Thành phần chính trong gạch chịu lửa cao nhôm là α-Al2O3 và Mulite (3Al2O3.2SiO2). Do đó sản phẩm này có cường độ cơ học và độ chịu lửa cao, độ bền sỉ tốt, độ giãn nở nhiệt thấp. Độ chịu nhiệt của các sản phẩm gạch cao nhôm phụ thuộc vào hàm lượng cao nhôm trong từng sản phẩm.
Là loại vật liệu chịu lửa phổ biến sau gạch sa mốt, được dùng rộng rãi trong tất cả các loại lò công nghiệp ở những bộ phận đòi hỏi nhiệt độ cao mà gạch sa mốt hay gạch dinat không đáp ứng được.
Căn cứ vào độ chịu nhiệt tương ứng với hàm lượng Al2O3 trong sản phẩm chia gạch chịu lửa cao nhôm thành các loại:
Công dụng: dùng xây vách lò, tường lò, nóc lò, buồng đốt của các loại lò sắt, thép, tuynel, gốm sứ, thủy tinh,lò hơi, lò nấu gang, lò nấu đồng, lò nấu nhôm , lò đốt rác y tế, lò đốt rác thải công nghiệp, lò điện các loại...
Gạch Cao nhôm trung quốc.
Ứng dụng: Sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong các nghành công nghiệp, gốm sứ , nấu đồng ,nhôm , hoá chất, xi măng, luyện sắt thép, thủy tinh, trong các lò đốt rác công nhiệp ,sinh hoạt và một số ngành công nghiệp khác. Thành phần chính trong gạch chịu lửa cao nhôm là α-Al2O3 và Mulite( 3Al2O3.2SiO2). Do đó sản phẩm có cường độ cao, độ chịu nhiệt cao, khả năng chịu mòn hóa học và cơ học cao. |
BẢNG TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT GẠCH CAO NHÔM
TIÊU CHUẨN |
ĐVT |
GIỚI HẠN |
Cao nhôm 40-45 |
Cao nhôm 50-55 |
Cao nhôm 60-65 |
Cao nhôm 70-55 |
Cao nhôm 80-85 |
Thành phần hoá học |
|
|
|
|
|
|
|
Al2O3 |
% |
- |
45-50 |
50-55 |
60-65 |
70-75 |
80-85 |
SiO2 |
% |
< |
40 |
30 |
20 |
15 |
12 |
Fe2O3 |
% |
< |
2,5 |
2 |
2 |
2 |
1,8 |
CaO |
% |
> |
|
|
|
|
|
Tính chất cơ lý |
|
|
|
|
|
|
|
Khối lượng thể tích |
g/cm3 |
> |
2,3 |
2,4 |
2,5 |
2,7 |
2,8 |
Độ xốp |
% |
< |
21 |
20 |
18 |
17 |
17 |
Cường độ nén nguội |
MPa |
> |
50 |
55 |
60 |
70 |
80 |
Nhiệt độ biến dạng dưới trọng tải 2kg/cm2 |
oC |
> |
1400 |
1500 |
1600 |
1650 |
1700 |
Độ co khi nung trong 2h ở (.....oC) |
% |
< |
0,6 (1350) |
0,5 (1400) |
0,4 (1500) |
0,3 (1550) |
0,3 (1600) |
Độ chịu lửa |
oC |
> |
1550 |
1600 |
1700 |
1750 |
1800 |